h = 1 − ( 1 − hm ) ⋅ i D − 0, 45 ⋅ in − 0,2 size 12{h=1- \( 1- { size 24{h} } rSub { size 8{m} } \) cdot { size 24{i} } rSub { size 8{D} } rSup { size 8{-0,”45″} } cdot { size 24{i} } rSub { size 8{n} } rSup { size 8{ -0.2 } } } {} ( 4 – 16 )
Hiệu chỉnh dự trữ khí thực Dh cỡ 12{Dh} {} và cỡ chân không 12{ \ } {} khi D và n khác nhau:
Dh = D hm ⋅ i D 2 ⋅ in 2 size 12{Dh=D { size 24{h} } rSub { size 8{m} } cdot { size 24{i} } rSub { size 8{D} } rSup { size 8{2} } cdot { size 24{i} } rSub { size 8{n} } rSup { size 8{2} } } {} ( 4 – 17 )
= H a − ⋅ ( nnm ) 2 size 12{ \ = { size 24{H} } rSub { size 8{a} } – \cdot \( { {n} over { { size 24{n} } rSub { size 8{m} } } } \) rSup { size 8{2} } } {} ( 4 – 18 ).
Bạn đang xem: Đường đặc tính bơm
Các ký hiệu trong công thức ( 4 – 17 ) và ( 4 – 18 ) sẽ được thảo luận chi tiết trong Chương V.
Định mức s size 12{ { size 24{n} } rSub { size 8{s} } } {} của máy bơm.
Định nghĩa về tốc độ:
Tỷ số tốc độ s size 12{ { size 24{n} } rSub { size 8{s} } } {} là số vòng quay của bơm mẫu tương tự về mặt hình học với bơm mà chúng ta đang xem xét, với hiệu suất tương đương, đang hoạt động với cột nướcH m size 12{ { size 24{H} } rSub { size 8{m} } } {} = 1 m, điện năng tiêu thụN m size 12{ { size 24{N} } rSub { size 8 {m} } } {} bằng một mã lực ( orN m size 12{ { size 24{N} } rSub { size 8{m} } } {} = 736 kW hoặc có thể bơm đượcQ m size 12{ { size 24{ Q} } rSub { size 8{m} } } {} = 0,075 m3/s ).
Xem thêm: Tài liệu Đề kiểm tra giữa kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2022
Lập công thức s size 12{ { size 24{n} } rSub { size 8{s} } } {} :
Từ công thức ( 4 – 10 ): NN m = i D 5 ⋅ print 3 size 12{ { {N} over { { size 24{N} } rSub { size 8{m} } } } } = { size 24{ i } } rSub { size 8{D} } rSup { size 8{5} } cdot { size 24{i} } rSub { size 8{n} } rSup { size 8{3} } } {} N 1 size 12 { { {N} trên {1} } } {} =( DD m ) 5 ⋅ ( nns ) 3 cỡ 12{ \( { {D} trên { { cỡ 24{D} } rSub { cỡ 8{m} } } } \) rSup { size 8{5} } cdot \( { {n} over { { size 24{n} } rSub { size 8{s} } } } \) rSup { size 8{3} } } } { } ,
Từ công thức ( 4 – 8 ): HH m = i 2 2 ⋅ i D 2 size 12{ { {H} over { { size 24{H} } rSub { size 8{m} } } } = { size 24{ i} } rSub { size 8{2} } rSup { size 8{2} } cdot { size 24{i} } rSub { size 8{D} } rSup { size 8{2} } } {} H 1 = ( nns ⋅ DD m ) 2 size 12{ { {H} over {1} } = \( { {n} over { { size 24{n} } rSub { size 8{s} } } } cdot { {D} over { { size 24{D} } rSub { size 8{m} } } } \) rSup { size 8{2} } } {} ( DD m ) = nsn ⋅ H 1 size 12{ \( { {D } trên { { size 24{D} } rSub { size 8{m} } } } \) = { { size 24{n} } rSub { size 8{s} } } trên {n} } cdot sqrt { { {H} trên {1} } } } {} , ( ** )
Thay ( ** ) thành
sắp xếp lại, ta có công thức tính suất công suất theo mã lực:
ns = n NH 5/4 size 12{ { size 24{n} } rSub { size 8{s} } = { {n sqrt {N} } over { { size 24{H} } rSub {} rSup { size 8 {5/4} } } } } {} ( 4 – 19 )
Nếu công suất bên trong ( 4 – 19 ) tính bằng kW thì tỷ lệ s size 12{ { size 24{n} } rSub { size 8{s} } } {} sẽ là:
ns = 1, 167 n NH 5/4 size 12{ { size 24{n} } rSub { size 8{s} } =1,”167″ { {n sqrt {N} } trên { { size 24{H} } rSub {} rSup { size 8{5/4} } } } {} ( 4 – 20 )
Nếu ta thay định nghĩa s size 12{ { size 24{n} } rSub { size 8{s} } } } {} theo lưu lượng Qm = 0,075 m3/s thì:
Từ công thức ( 4 – 15 ) ta có:
in = nns = Q m Q ( HH m ) 3 4 = 0, 075 QH 1 4 size 12{ { size 24{i} } rSub { size 8{n} } = { {n} trên { { size 24{n } } rSub { size 8{s} } } } = sqrt { { { size 24{Q} } rSub { size 8{m} } } over {Q} } } cdot nroot { size 8{4} } { \( { {H} trên { { size 24{H} } rSub { size 8{m} } } } \) rSup { size 8{3} } } = sqrt { { {0,075″} trên {Q} } } cdot nroot { size 8{4} } { { {H} trên {1} } } } {} ta có:
ns = 3 . 65 n QH 3/4 size 12{ { size 24{n} } rSub { size 8{s} } =3 “.” “65” { {n sqrt {Q} } trên { { size 24{H} } rSup { size 8{3/4} } } } {} ( 4 – 21 )
Sử dụng công thức ( 4 – 21 ) cho hai bơm đầu vào và nhiều tầng cánh như sau:
– Công suất tính toán cho bơm hai cổng: ns = 3 . 65 n Q 2 H 3/4 size 12{ { size 24{n} } rSub { size 8{s} } =3 “.” “65” { {n sqrt { { {Q} trên {2} } } } } trên { { size 24{H} } rSup { size 8{3/4} } } } } {} ( 4 – 22 )
– Công suất tính cho bơm nhiều tầng ( cấp Z ) : ns = 3 . 65 n Q ( HZ ) 3/4 size 12{ { size 24{n} } rSub { size 8{s} } =3 “.” “65” { {n sqrt {Q} } trên { \( { {H} trên {Z} } \) rSup { size 8{3/4} } } } } {} ( 4 – 23 )

Tỷ lệ là thông số tổng hợp của một loại máy bơm, nó không thay đổi đối với các giá trị góc α 2 , β 2 , h tl , K size 12{ { size 24{α} } rSub { size 8{2} } , { size 24{β} } rSub { size 8{2} } , { size 24{h} } rSub { size 8{ ital “tl”} } ,K} {} . Do đó, sử dụng nó để phân loại máy bơm cánh gạt (xem bảng phân loại cánh quạt bên dưới), ns được tính với trạng thái thiết kế.
*
Trong thiết kế và chế tạo máy bơm, người ta cố gắng tăng s size 12{ { size 24{n} } rSub { size 8{s} } } {} để giảm kích thước của máy bơm, vì tỷ lệ tốc độ tỷ lệ nghịch. với đường kính theo công thức biến đổi sau:
ns = 60 p ⋅ D mg ⋅ sin ( α 2 ¸ β 2 ) K ⋅ h tl ⋅ sin β 2 ⋅ cos α 2 size 12{ { size 24{n} } rSub { size 8{s} } = { {” 60″} trên {p cdot { size 24{D} } rSub { size 8{m} } } } sqrt { { {g cdot “sin” \( { size 24{α} } rSub { size 8{2} } ¸ { size 24{β} } rSub { size 8{2} } \) } over {K cdot { size 24{h} } rSub { size 8{ ital “tl”} } cdot “sin” { size 24{β } } rSub { size 8{2} } cdot “cos” { size 24{α} } rSub { size 8{2} } } } } } {}
Tỷ lệ phản ánh các đường cong đặc trưng của máy bơm. Khi tỷ số tốc độ nhỏ, đường cong H – Q có cực trị; Số s size 12{ { size 24{n} } rSub { size 8{s} } } {} càng lớn thì H – Q từ giảm dần đến dốc đứng. Khi tỷ lệ tốc độ nhỏ, đường cong N – Q tăng khi Q tăng; Tỷ lệ tốc độ càng lớn, đường cong N – Q càng thấp khi Q tăng. Đường – Q sẽ nét khi tỷ số tốc độ lớn dẫn đến vùng làm việc có hiệu suất cao sẽ bị thu hẹp, bơm sẽ không thích hợp với trạng thái làm việc thay đổi.
Ứng dụng của định luật tương tự
Định luật động lực học có các ứng dụng sau:
– Từ tình trạng làm việc của bơm mẫu xác định tình trạng làm việc của bơm thật;
– Dựa trên số liệu thực nghiệm từ máy bơm mẫu để thiết kế máy bơm mới lớn hơn;
– Dùng định luật đồng dạng để vẽ lại đường đặc tính của bơm đã lắp khi vòng quay thay đổi..v.v..
Dưới đây trình bày cách vận dụng định luật đồng dạng để vẽ lại đường đặc tính của bơm và cách cắt BXCT của bơm thường gặp trong thực tế sản xuất.
Vẽ lại các đường đặc tính của máy bơm khi vòng quay thay đổiPhục vụ cho máy bơm đã lắp tức là máy bơm đã có sẵn size nên D = 1 size 12{ { size 24{i} } rSub { size 8{D} } =1} {}