Tuần 25: Luyện từ và câu (Dũng cảm)
Dạy
Câu hỏi 1: Tìm từ cùng nghĩa với từ “dũng cảm” trong các từ dưới đây:
“Dũng cảm, thân thiện, hòa bình, hiếu thảo, anh dũng, anh hùng, chăm chỉ, lịch sự, siêng năng, can đảm, dũng cảm, gan dạ, ngoan cường, tận tụy, tháo vát, thông minh, táo bạo, dũng cảm”.
Gợi ý: Trước hết, các em cần hiểu nghĩa của các từ cho sẵn, sau đó chọn một từ bất kỳ cùng nghĩa với từ “can đảm” xếp vào nhóm từ có cùng nghĩa với từ dũng cảm.
-Đó là các từ: dũng cảm, gan dạ, anh dũng, anh hùng, dũng cảm, can đảm, dũng cảm, gan dạ, táo bạo, dũng cảm.
Câu 2: đặt từ “dũng cảm” trước hoặc sau mỗi từ cho sẵn để tạo thành những câu có nghĩa (SGK TV4 tập 2, trang 74).
Gợi ý: Tôi tập hợp lại như thế này:
– Tinh thần dũng cảm; hành động dũng cảm; dũng cảm hành động, dũng cảm xông lên, dũng cảm xông lên, dũng cảm chiến sĩ, dũng cảm nữ du kích, dũng cảm liên lạc nhi, dũng cảm nhận khuyết điểm, dũng cảm cứu bạn bè, dũng cảm chống lại thế lực cầm quyền, dũng cảm đối mặt với kẻ thù, dũng cảm nói lên sự thật.
Câu 3: Tìm từ ở cột A khớp với phần giải nghĩa ở cột B (SGK TV4 tập 2 trang 74).
Gợi ý: Mình tự giải thích từ ở cột A rồi so sánh với giải thích ở cột B (có thể tra từ điển cho chính xác) Cái nào phù hợp với giải thích ở cột B, tôi chọn. Bạn có thể chọn từ những điều sau đây:
AB
– Dũng cảm nghĩa là Không sợ nguy hiểm
– Nghĩa dũng (Chiến đấu) ngoan cường không lùi bước
– Dẻo dai Có nghĩa là dũng cảm đến mức không biết sợ là gì
Câu 4: Tìm từ trong ngoặc đơn phù hợp với mỗi chỗ trống trong đoạn văn đã cho (SGK TV4 tập 2, trang 74).
Gợi ý: Tôi điền vào như sau:
Anh Kim Đồng là người liên lạc rất dũng cảm. Dù không trực diện chiến đấu nhưng nhiều khi giao tiếp, anh cũng gặp phải những thời khắc hết sức nguy hiểm. Anh mất đi, nhưng tấm gương sáng của anh còn mãi.