Đề thi học kì 1 môn Địa lý 9 năm 2021 – 2022 gồm 3 đề kiểm tra chất lượng cuối học kì 1 có đáp án chi tiết cùng bảng ma trận đề thi.
Bạn đang xem: Đề thi học kì 1 môn Địa Lí 9
Đề kiểm tra học kì 1 môn Địa lý 9 được biên soạn với cấu trúc câu hỏi bao gồm tự luận và trắc nghiệm rất đa dạng, bám sát nội dung chương trình học trong SGK. Thông qua Đề thi học kì 1 môn Địa lớp 9, quý thầy cô và các bạn học sinh có thêm tài liệu ôn tập củng cố kiến thức giải bài tập chuẩn bị cho kì thi sắp tới. Ngoài ra, các em học sinh lớp 9 tham khảo thêm đề thi học kì 1 của một số môn học như: Đề kiểm tra học kì 1 môn Địa lý lớp 9, Đề kiểm tra học kì 1 lớp 9 môn Văn, Sinh học, Hóa học, Lịch sử. Sau đây là nội dung chi tiết của Đề thi HK1 lớp 9, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 9 năm 2021
Ma trận đề thi học kì 1 môn Địa lý 9
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO …………. TRƯỜNG CẤP HAI ………. |
KIỂM TRA HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2021 – 2022 Đề kiểm tra: ĐỊA LÝ 9 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) (Bài thi gồm: 02 trang) |
Mức độ Tên chủ đề (nội dung, chương…) |
Biết |
hiểu biết |
Vận dụng |
Thêm vào |
|||||
Cấp thấp |
Cấp độ cao |
||||||||
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
||
Khu vực miền núi phía Bắc |
Thế mạnh phát triển kinh tế |
Thế mạnh phát triển kinh tế |
– Vẽ biểu đồ – Bình luận |
||||||
Số câu:0,75 Điểm:0.75 Tỷ lệ 7.5 % |
Số câu: 0,25 Số điểm: 0,25 |
Số câu: 0,5 Điểm: 0,5 |
Số câu: 1 Điểm: 4 |
Số câu: 1 4 điểm= 40% |
|||||
Vùng đồng bằng sông Hồng |
Tình hình phát triển kinh tế |
Thế mạnh phát triển kinh tế |
Sự phát triển của ngành nông nghiệp |
||||||
Số câu: 1,25 Điểm: 1.75 Tỷ lệ 17.5% |
Số câu: 0,25 Số điểm: 0,25 |
Số câu: 0,5 Điểm: 1 |
Số câu: 0,5 Điểm:0,5 |
Số câu: 1,25 1,75 điểm = 17,5% |
|||||
Bắc Trung Bộ, Bắc Trung Bộ |
Các vùng kinh tế trọng điểm, thế mạnh phát triển kinh tế |
Thế mạnh phát triển kinh tế |
|||||||
Số câu: 15, Điểm:3.5 Tỷ lệ 35% |
Số câu: 0,5 Điểm: 0,5 |
Số câu: 1 Điểm: 3 |
Số câu:1,5 3,5 điểm= 35% |
||||||
Tổng số câu:5 Tổng số điểm: 10 Tỷ lệ 100% |
Số câu: 1 Điểm: 1 mười % |
Số câu: 1,5 Điểm: 1,5 15% |
Số câu: 2,5 Điểm: 7,5 75% |
Số câu: 5 Điểm: 10 100% |
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 9
I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Câu hỏi 1 : Đánh dấu X vào ô trống ở hai cột bên phải:
Nội dung | Chính xác | Sai |
Bắc Ninh thuộc Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ | ||
Tiểu vùng Đông Bắc là vùng núi cao, dân cư thưa thớt hơn Tây Bắc | ||
Kinh tế biển là thế mạnh của tiểu vùng Đông Bắc | ||
Tiềm năng thủy điện tập trung với trữ lượng lớn ở vùng Đông Bắc |
câu 2: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống:
Vùng đồng bằng sông Hồng là vùng lương thực (1) ………… chính của cả nước. Đây là khu dân cư (2)…………….., cơ sở hạ tầng nông thôn (3)………… nhất cả nước. Ngoài ra, điều kiện tự nhiên thuận lợi với (4)…………..màu mỡ, hệ thống sông ngòi dày đặc cũng là một thế mạnh lớn cho ngành nông nghiệp của vùng.
Câu 3: Khoanh tròn câu trả lời đúng nhất:
A. Tiểu vùng Tây Bắc có thế mạnh:
Một. Kinh tế biển b. Chăn nuôi lợn. Thủy điện d. Thực phẩm phát triển
B. Vụ đông đang dần trở thành vụ sản xuất chính của Đồng bằng sông Hồng, vì:
Một. Cây trồng chết rét, thiếu nước b. Cơ cấu cây trồng đa dạng, hiệu quả kinh tế cao. Lao động có kinh nghiệm trồng cây công nghiệp d. Cây thích hợp với khí hậu nhiệt đới
C. Bắc Trung Bộ chưa phát huy được thế mạnh về kinh tế, vì:
Một. Phân bố dân cư khác nhau giữa miền Bắc và miền Nam b. Chịu ảnh hưởng nặng nề của bão, lũ, gió Lào,… c. Nhà nước chưa chú trọng đầu tư. Lao động không có kinh nghiệm sản xuất
D. Hoàng Sa, Trường Sa thuộc địa phận tỉnh, thành phố nào:
Một. Nha Trang, Khánh Hòa. Nha Trang, TP Đà Nẵng. thành phố Đà Nẵng và Khánh Hòa. Đà Nẵng, Thừa Thiên Huế
I. TỰ LUẬN (3 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, Atlat Địa lí 9 và kiến thức đã học, hãy so sánh thế mạnh kinh tế giữa Vùng kinh tế Bắc Trung Bộ và Vùng kinh tế Duyên hải Nam Trung Bộ.
II. THỰC HÀNH (4 điểm) Cho bảng dữ liệu sau:
Giá trị sản xuất công nghiệp vùng Trung du và miền núi phía Bắc (Tỷ đồng)
tiểu vùng |
1995 |
2000 |
2002 |
2010 |
Tây Bắc |
320,5 |
541.1 |
696.2 |
2030,7 |
đông bắc |
6179.2 |
10657.7 |
14301.3 |
163950.4 |
Một. Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng giá trị công nghiệp của Trung du và miền núi Bắc Bộ theo vùng.
b. Từ biểu đồ và bảng số liệu, rút ra nhận xét và giải thích cần thiết.
Đáp án đề thi Địa lý lớp 9 học kì 1
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO …………. TRƯỜNG CẤP HAI ………….. |
HƯỚNG DẪN ĐIỂM VÀ ĐẶC ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2021-2022 Môn kiểm tra: Địa lý Thời gian làm bài: 45 phút |
1. Hướng dẫn chung
– Giáo viên chấm điểm theo khối/lớp được phân công
– Giáo viên cần nắm được yêu cầu của hướng dẫn chấm điểm để đánh giá chung bài làm của học sinh, tránh tính điểm cho điểm đơn thuần.
– Nếu học sinh làm bài theo cách riêng nhưng trình bày khoa học, đáp ứng được các yêu cầu cơ bản của đáp án thì vẫn cho đủ điểm theo quy định (đối với từng phần).
Xem thêm: Không thể xóa thư mục $Recycle Bin là gì, không thể xóa thư mục $Recycle
– Sau khi cộng tổng điểm sẽ làm tròn điểm bài thi, theo nguyên tắc: tổng điểm làm tròn thành 0,5 điểm (lẻ 0,25 làm tròn thành 0,5; lẻ 0,75 làm tròn thành 1 điểm).
2. Đáp án và thang điểm:
Phần |
Câu |
Nội dung |
Điểm |
Nhiều lựa chọn |
Đầu tiên |
S – S – D – SẼ |
Đầu tiên |
2 |
(Đầu tiên) – hai ; (2) – đông đúc; (3) – hoàn thiện; (4) – đất đai |
Đầu tiên |
|
3 |
AC; B – b, C – b, D – c |
Đầu tiên |
|
bình luận |
A – Tương tự |
So sánh thế mạnh kinh tế của NTB và DH NTB: -Cả hai vùng đều phát triển các ngành công nghiệp sau: + Trồng cây công nghiệp. + Chăn nuôi gia súc lớn. + Khai thác và chế biến lâm sản. + Khai thác, nuôi trồng, chế biến thủy hải sản. – Cả hai vùng đều có các trung tâm du lịch, nhiều danh lam thắng cảnh, bãi tắm đẹp tạo điều kiện phát triển các ngành du lịch, dịch vụ. + Bắc Trung Bộ có: Huế, động Phong Nha, Sầm Sơn… + Nam Trung Bộ có: Hội An, Nha Trang… |
1,75 |
B – Khác nhau: |
– Vùng kinh tế Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều lợi thế hơn về: khai thác lâm sản, khai thác khoáng sản, thủy điện, khai thác muối, đánh bắt hải sản xa bờ…. |
1,25 |
|
Luyện tập |
A, Vẽ biểu đồ |
– Loại đồ thị: Đường tốc độ – Lời yêu cầu: + Tính tốc độ tăng trưởng + Vẽ đúng dạng biểu đồ; đảm bảo: đúng khoảng cách năm, tỷ lệ phù hợp, nội dung các trục, số liệu; Họ tên, chú thích biểu đồ. Sơ đồ gọn gàng, khoa học. |
2,5 |
B, Nhận xét – giải thích |
– Giá trị sản xuất công nghiệp tăng theo vùng – Trong đó: tăng nhanh: Đông Bắc, tăng chậm: Tây Bắc – Qua BSL ta thấy sự chênh lệch rất lớn giữa Đông Bắc và Tây Bắc về giá trị SXCN, năm 1995 giá trị SXCN của Đông Bắc gấp 19 lần nhưng đến năm 2010 đã tăng lên. tới 80,7 lần. Đây là sự chênh lệch rất rõ ràng phản ánh chính xác trình độ phát triển kinh tế cũng như tài nguyên thiên nhiên mà hai khu vực này có được.
|