Soạn bài Đồng cảm và sẻ chia
Dạy
A. VẬN HÀNH CƠ BẢN
1.a) Quan sát tranh ảnh về tài liệu cứu trợ lũ lụt trong thư viện hoặc tranh minh họa về Thư Thăm Bạn.
b) Nói về bức tranh theo gợi ý:
-Tranh vẽ cảnh mọi người đang làm gì?
-Làm gì vậy nhóc?
Gợi ý:
b) – Tranh vẽ cảnh người dân quyên góp tiền, hàng ủng hộ, cứu trợ đồng bào bị lũ lụt.
– Một bạn trẻ đang viết thư chia sẻ, động viên một người bạn vừa mất người thân trong lũ.
5. Đọc thầm đoạn văn, trao đổi cặp và trả lời câu hỏi:
1) Lương biết bạn Hồng và hoàn cảnh của Hồng như thế nào?
2) Dòng nào dưới đây nêu rõ mục đích bức thư của Lương gửi cho Hồng’?
a.Hỏi thăm tình hình của người dân sau lũ.
b. Hỏi thăm tình hình học tập của em Hồng sau lũ.
c.An ủi, chia sẻ nỗi đau với Hồng và động viên Hồng vượt qua khó khăn.
3) Tìm những câu văn cho thấy Lương có cảm tình với Hồng.
4) Bạn Lương biết cách an ủi Hồng. Những câu văn nào thể hiện điều đó?
(Chọn đáp án đúng để trả lời:
-Em Quách Tuấn Lương, học sinh lớp 4B, Trường Tiểu học Cù Chính Lan, Thị trấn Hòa Bình.
-Nhưng chắc Hồng cũng tự hào về tấm gương dũng cảm của bố đã hi sinh thân mình cứu người trước lũ dữ.
-Em tin rằng noi gương cha, Hồng sẽ vượt qua nỗi đau này.
– Ngoài Hồng ra còn có các mẹ, các dì và các bạn mới như em.)
Gợi ý:
1) Nhờ đọc thông tin trên báo Tiền Phong.
2) Dòng c.
3) Tôi hiểu… đã ra đi mãi mãi.
Nhưng chắc là… nước lũ.
4)- Tôi tin… nỗi đau này.
–Bên cạnh Hồng… bạn mới như tôi.
6. Tìm hiểu về cấu tạo của từ.
Câu sau có 14 từ, mỗi từ cách nhau bằng dấu gạch chéo:
Nhờ / bạn / giúp lại / có / chí / học hành/, nhiều / năm / liên tiếp/, Hạnh / là / học sinh / tiến bộ/.
(Theo Mười năm cõng bạn đến trường)
Trả lời câu hỏi:
1) Trong câu trên:
-Những từ nào chỉ gồm một âm tiết (từ đơn)?
M: cảm ơn
-Từ nào gồm nhiều tiếng (từ phức)
M: giúp đỡ
2) Có gì khác so với chào mào?
Gợi ý:
1) – Từ một âm tiết: nhờ, bạn, lại, vâng, sol, nhiều, năm, liền, Hạnh, là.
Từ ngữ đa nghĩa: giúp đỡ, học tập, sinh viên, nâng cao.
2) – Tiếng dùng để tạo nên lời nói.
–Từ dùng để tạo thành câu.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
1. Chép bài thơ vào vở và dùng dấu gạch chéo để ngăn cách các từ ở hai câu cuối của đoạn văn. Viết lại các từ đơn giản và phức tạp trong đoạn văn:
Chỉ / còn / chuyện cũ / tha thiết /
Cho / tôi / nhận / cha / của / tôi
Rất công bằng, rất thông minh
Cả người rộng lượng và đa tình, đa mang.
-Những từ đơn:…
Từ phức:…
Gợi ý:
Rất / công bằng /, rất / thông minh Vừa phải / hào phóng / lại / đa tình /, nhiều mặt.
-Từ láy: Rất, lắm, vừa, lại.
–Từ phức: công bằng, thông minh, hào hiệp, đa tình, đa mang.
2. Kiểm tra tìm từ, đặt câu:
Hai đội chơi, cô giáo hoặc một bạn ở đội thứ ba làm trọng tài.
Đội Một nói một từ, Đội Hai xác định xem đó là từ đơn hay từ phức và đặt thành câu. Đội Hai làm đúng được 1 điểm và đổi bên.
Đội Hai đưa ra một từ để Đội Một xác định từ loại và đặt câu. Nếu Đội Hai không thành công, Đội Một phải nêu câu trả lời và được 1 điểm và đổi bên.
M: Đội Một hô “đoàn kết”; Đội Hai: từ phức, câu “Đoàn kết là truyền thống quý báu của dân tộc ta”.
Gợi ý:
“dần dần”; từ đơn, câu “Bạn Lan dắt ông lão qua đường”.
“tận tâm”; từ phức, câu “cô y tá tận tình chăm sóc bệnh nhân”.
“huy động”; từ phức, câu “Thầy cô thường động viên học sinh chưa ngoan học giỏi”.
4. Điền chữ hoặc đặt dấu thanh (chọn a hoặc b):
a) Điền vào chỗ trống tr hay ch?
Như…e mọc thẳng, người không…phát sáng. Người xưa có câu: “…Úc…à, đốt ngay vần”…e là thẳng thắn, bất khuất! Tôi chiến đấu… bạn là bạn đồng hành của tôi… tôi… chiến binh… ban đầu bạn đã làm ăn với tôi và cùng nhau chiến đấu với kẻ thù vì tôi.
(Theo Thép Mới)
b)- Đặt dấu hỏi, dấu ngã vào chữ in đậm?
Bình minh hay hoàng hôn?
Trong phòng công việc bức tranh, hai người xem nói chuyện với nhau. Người cái túi:
-Ông nội bức thư đoán bức tranh này đồng hồ chào bình minh canh Hoàng hôn.
-Tất nhiên là tranh rồi. đồng hồ Hoàng hôn.
-Tại sao anh ấy? khẳng định chính xác như vậy?
-Được bơi bởi vì tôi biết thảm họa yêu bức tranh này. Nhà của anh ấy Chào Bên cạnh nhà tôi.
Anh ta Là nó? không bao giờ thức dậy trước bình minh.
(Theo Đỗ Xuân Lân)
Gợi ý:
a) tre, chịu, tre, lửa, tre, tre, chí, trận, tre.
b) triển lãm, kể, thử, vẽ cảnh, cảnh, vẽ cảnh, khẳng định, bởi, nghệ sĩ, vẽ, ở lại, không.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
Chơi trò chơi “Luyện chữ” cùng người thân (Tìm từ tiếp theo với từ cho sẵn để tạo từ phức).
Hai người chơi, thay phiên nhau.
M: Bắt đầu bằng tiếng tàu: Tàu gì? -> Tàu -> Tàu nào? -> tốc độ -> tốc độ nào? -> bày tỏ.
Ai không thể tạo ra một từ khác là người thua cuộc.
Gợi ý:
Con tàu nào? —> Xe lửa ->… Tốc hành —> Nó làm gì? —> hành khách —> khách nào? —> khách du lịch —> lịch gì? -> lịch sử -> lịch sử cái gì? -> sử sách.