Soạn bài bênh vực kẻ yếu
Dạy
A. VẬN HÀNH CƠ BẢN
1.Tìm nhanh từ chỉ người có chứa từ “human”
M: tài năng.
Gợi ý:
Nhân nghĩa, nhân dân, lao động, nhân từ, đức hạnh, nhân từ.
5. Trao đổi, giải đáp thắc mắc:
1) Cuộc phục kích của những con nhện đáng sợ như thế nào?
(Đọc đoạn 1, nhận xét về số lượng và sự xuất hiện của bọn nhện.)
2) Dế Mèn đã làm gì để bọn nhện sợ?
(- Từ:…
– Hoạt động:…)
3) Việc Dế Mèn nói với bọn nhện có ý nghĩa như thế nào?
4) Theo em, tên gọi nào phù hợp nhất với nhân vật Dế Mèn?
Một. Võ sĩ quyền Anh
b. trung sĩ
c. Lính
d. Hiệp sỹ
đ. anh hùng
g. Anh hùng
Gợi ý:
1) Nhện dùng nhiều tơ phủ đường, cho nhện cản đường bên kia đường bố trí nhiều con nhện ẩn mình trong các kẽ đá với vẻ ngoài hung dữ.
2) Để dọa nhện, Dê Mèn dùng giọng điệu cương quyết, dứt khoát ra lệnh cho nhện ra nói chuyện. Thấy vẻ dữ dằn, ngang tàng của nhện cái, Dế Mèn quay lại đạp phanh để thị uy.
3) Để bọn nhện nhận ra sự thật, Dế Mèn đã phân tích tình hình và tương quan lực lượng:
Bọn nhện béo mập, không chết đói thiếu thốn như Nhà Trò nhưng cứ đòi nợ một chút từ bao đời nay.
Những con nhện đánh đập và đe dọa một người yếu ớt. Đây là một hành động vô nhân đạo, đê hèn, đáng xấu hổ.
4)đ. Hiệp sỹ
6. Kiểm tra tìm từ nhanh:
a) Thể hiện lòng nhân ái, yêu thương đồng loại.
M: lòng thương người
b) Đối lập với từ nhân từ hoặc yêu thương.
M: độc ác
Gợi ý:
a) Nhân ái, bao dung, cảm thông, chia sẻ, độ lượng, giúp đỡ, đùm bọc.
b) Độc ác, tàn bạo, độc ác, độc ác, hung hãn, áp bức, ức hiếp.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
1.Phân loại từ có tiếng người.
– Mỗi bạn trong hai nhóm vào góc học tập lấy một trong các thẻ từ nhân dân, nhân hậu, nhân nghĩa, công nhân, nhân nghĩa, đức độ, nhân từ, tài năng.
– Xếp nhanh các thẻ từ vào một trong hai bảng sau:
a) Nhóm từ có tiếng nhân nghĩa là “người”.
M: người
b) Nhóm từ có từ nhân nghĩa “từ thiện”
M: nhân từ
Gợi ý:
a) Nhân (nhân): con người, người lao động, nhân loại, nhân tài.
b)Nhân (yêu người): nhân từ, nhân từ, nhân từ, nhân từ.
2. Đặt câu với một từ ở hoạt động 1 và viết vào vở.
Gợi ý:
Ông tôi là một người nhân từ, luôn giúp đỡ những người gặp khó khăn.
3.a) Chọn cách viết đúng của từ cho trong ngoặc (“Tìm chỗ ngồi”. SGK/24)
b) Viết lại từ em chọn vào vở.
Gợi ý:
Sau này, đó, Có phải, xin vui lòng, thắc mắc, tại sao, xem.
4. Giải câu đố (chọn a hoặc b):
a) Để nguyên – tên một loài chim
Sharp cow – thường thấy vào ban đêm trên bầu trời.
(Hai từ gì?)
b) Để nguyên – bầu trời đêm
Thêm màu sắc – màu phấn cùng em đến trường.
(Hai từ gì?)
Gợi ý:
a) sáo, sao;
b) trăng, trắng
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
Tìm và ghi lại những câu thành ngữ, tục ngữ nói về lòng nhân ái với người thân.
Gợi ý:
Người bị thương như chính mình.
Một miếng của người đói trong một gói khi không.
Lá lành đùm lá rách.