I. Nội dung bản vẽ chi tiết
Bản vẽ chi tiết là bản vẽ thể hiện hình dạng, kích thước và các yêu cầu kỹ thuật của chi tiết.
Bạn đang xem: Bản vẽ chi tiết khung tên
II. Đọc bản vẽ chi tiết
Trình tự đọc
Nội dung cần hiểu
bản vẽ ống lót
– Tên chi tiết
– Vật liệu
– Tỉ lệ
– Sứ xuyên
– Thép
– 1:1
– Tên chiếu
– Vị trí của vết cắt
– Một mặt bên
– Cắt ở chế độ xem dọc
– Kích thước chung của chi tiết
– Kích thước của các bộ phận
– 28, 30
– 28 . đường kính ngoài
– 16 . đường kính lỗ
– Chiều dài 30
– Gia công
– Xử lý bề mặt
– Bên cạnh nhà tù
– Mạ kẽm
– Mô tả được hình dáng, cấu tạo của chi tiết máy.
– Công dụng của chi tiết
– Trụ tròn
– Đế giữa chi tiết
III. Cách vẽ chi tiết
Bước 1: Sắp xếp các hình biểu diễn và khung tên.
Sắp xếp các hình biểu diễn trên hình vẽ theo trục và đường bao của hình biểu diễn.
Bước 2: Vẽ mờ.
Lần lượt vẽ hình bên ngoài và bên trong của các bộ phận, vẽ các mặt cắt và mặt cắt…
Bước 3: In đậm.
Trước khi tô đậm phải kiểm tra sửa lỗi, vẽ nét đứt của mặt cắt, vẽ các đường gióng, đường kích thước. Vẽ nét đậm.
Bước 4: Viết văn bản.
Ghi rõ kích thước, yêu cầu kỹ thuật, nội dung khung tên.
IV. Công dụng và nội dung của bản vẽ chi tiết
Một bản vẽ chi tiết sẽ bao gồm các hạng mục sau:
Biểu diễn: hình chiếu theo các hướng như hình chiếu phẳng, hình chiếu chính và hình chiếu cạnh. Trong một số trường hợp, có thể bao gồm chế độ xem 3D để giúp người đọc dễ dàng hình dung hình học chi tiết. Bên cạnh đó, nó cũng hiển thị các vị trí cắt ngang.
Khung tên, bản vẽ: Trong khung này sẽ cung cấp các thông tin cơ bản như tên tiêu chuẩn của chi tiết, vật liệu phôi, dung sai hình học, số lượng cần sản xuất, tỷ lệ bản vẽ trên thân và tên nhà thiết kế… Tất cả đều là những thông tin rất quan trọng.
Kích cỡ: thể hiện chính xác, đầy đủ, hợp lý kích thước của từng chi tiết máy cần thiết cho quá trình chế tạo và kiểm tra sản phẩm.
Yêu cầu kỹ thuật: Phần này bao gồm các ký hiệu về giá trị độ nhẵn bề mặt, dung sai kích thước cho phép, dung sai hình học, yêu cầu hoặc hướng dẫn nhiệt luyện, lưu ý khi gia công, kiểm tra, hiệu chỉnh,… Tuy nhiên, phần này cũng đòi hỏi người có hiểu biết mới có thể nắm được ý nghĩa của từng ký hiệu .
Bản vẽ chi tiết ngày nay không chỉ đơn thuần được sử dụng trong lĩnh vực cơ khí nữa mà đã được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác từ đơn giản đến phức tạp.
V. Sự khác nhau giữa bản vẽ lắp và bản vẽ chi tiết
Tuy là hai bản vẽ khác nhau nhưng bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp có những điểm giống nhau như sau:
Tất cả đều là bản vẽ kỹ thuật, phục vụ cho việc lắp ráp, sửa chữa máy móc, dụng cụ,…
Tất cả đều có khung tên, hình biểu diễn, kích thước, đọc bản vẽ
Tất cả đều có hình đại diện, kích thước và khung tiêu đề
Khác biệt:
Bản vẽ chi tiết có yêu cầu kỹ thuật mà người dùng phải tuân thủ
Bản vẽ lắp có liệt kê và thể hiện nhiều chi tiết
Trả lời câu hỏi một cách chi tiết và chính xác.Nêu nội dung của bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp” và phần kiến thức tham khảo là tài liệu vô cùng hữu ích trong bộ môn Công nghệ 8 dành cho các em học sinh và quý thầy cô tham khảo.
Trả lời câu hỏi: Nêu nội dung của bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp
1. Nội dung bản vẽ chi tiết
– Bản vẽ ống lót:
– Bản vẽ chi tiết là bản vẽ thể hiện hình dáng, kích thước và các yêu cầu kỹ thuật của chi tiết.
– Bao gồm:
+ Hình ảnh biểu diễn
+ Khung bản vẽ, khung tên
+ Số kích thước
+ Yêu cầu kỹ thuật
– Công dụng: Bản vẽ chi tiết là tài liệu kỹ thuật dùng trong chế tạo và kiểm tra chi tiết.
2. Nội dung bản vẽ lắp
– Bản vẽ lắp là tài liệu kỹ thuật chủ yếu dùng trong thiết kế, lắp ráp và sử dụng sản phẩm. Bản vẽ lắp mô tả hình dáng, kết cấu của sản phẩm và vị trí tương đối của các bộ phận máy của sản phẩm.
– Hình biểu diễn: Gồm hình chiếu và hình cắt thể hiện hình dạng, cấu tạo và vị trí các bộ phận máy của bộ dây đai.
– Kích thước: Bao gồm kích thước chung của sản phẩm, kích thước lắp ghép của các chi tiết.
– Danh mục: Bao gồm số thứ tự, tên chi tiết, số lượng, vật liệu…
– Khung tên: Tên sản phẩm, tỷ lệ, ký hiệu bản vẽ, cơ sở thiết kế…
Nội dung câu hỏi này nằm trong kiến thức về bản vẽ lắp và bản vẽ chi tiết, hãy cùng Top lời giải tìm hiểu chi tiết.
Kiến thức tham khảo về bản vẽ lắp và bản vẽ chi tiết.
1. Đọc bản vẽ chi tiết
– Trình tự đọc bản vẽ: Gồm 5 bước:
+ Đọc nội dung trong khung tên.
Phân tích các hình chiếu và hình cắt.
Phân tích kích thước.
+ Đọc yêu cầu kỹ thuật.
+ Mô tả hình dáng, cấu tạo của bộ phận, công dụng của bộ phận đó.
-Cách vẽ bản vẽ chi tiết:
Bước 1: Sắp xếp các hình biểu diễn và khung tên.
+ Sắp xếp các hình biểu diễn trên bản vẽ theo trục và đường bao của hình biểu diễn.
Xem thêm: Những Bản Vẽ Anime Đẹp Nhất Thế Giới Hoạt Hình, 199+ Bản Vẽ Anime Dễ Thương, Dễ Thương, Đẹp
Bước 2: Vẽ mờ.
+ Lần lượt vẽ hình ngoài và trong của chi tiết, vẽ mặt cắt, mặt cắt…
Bước 3: In đậm.
+ Trước khi tô đậm phải kiểm tra sửa lỗi, vẽ nét đứt của mặt cắt, vẽ các đường gióng, đường kích thước. Vẽ nét đậm.
Bước 4: Nhập văn bản.
+ Ghi kích thước, yêu cầu kỹ thuật, nội dung khung tên.
2. Đọc bản vẽ lắp
– Đọc bản vẽ lắp là thông qua nội dung của bản vẽ lắp để biết hình dạng. Kết cấu của sản phẩm và vị trí tương đối giữa các chi tiết của sản phẩm.
– Khi đọc thường theo một trình tự nhất định.
+ Khung tên.
+ Liệt kê.
+ Hình ảnh biểu diễn.
+ Kích thước.
Phân tích chi tiết.
+ Tổng hợp.
3.Quy ước về bản vẽ lắp
– Theo TCVN 3826-1993, việc thể hiện bản vẽ lắp như sau:
+ Cho phép không thể hiện một số kết cấu của chi tiết như mặt vát, góc, rãnh thoát dao, mép nhám, khe hở mối ghép..
+ Đối với một số chi tiết như nắp, vỏ ngoài, tôn.. nếu chúng che khuất các chi tiết khác trên một hình chiếu nào đó của bản vẽ lắp thì cho phép không thể hiện chúng trên bản vẽ đó. Nhưng phải có ghi chú.
+ Lập nhưng ghi chú trên máy, thiết bị như: ký hiệu, thông số kỹ thuật, nhãn mác. Được phép không biểu diễn nhưng phải vẽ đường bao của bộ phận đó.
+ Cho phép chỉ vẽ các đường bao hoặc ký hiệu của các chi tiết thông dụng, có sẵn như bu lông, ổ bi, động cơ điện..
+ Chi tiết phía sau lò xo trên hình chiếu coi như bị lò xo che khuất.
+ Nếu có một số chi tiết giống nhau nhưng phân bố theo quy luật thì cho phép vẽ đại diện một phần các chi tiết còn lại chỉ cần vẽ đường tâm.
+ Trên bản vẽ chi tiết cho phép vẽ hình biểu diễn các chi tiết liên quan đến bộ phận lắp ghép bằng nét mảnh và ghi các kích thước định vị.
+ Cho phép thể hiện từng cụm hoặc cụm chi tiết của thiết bị, máy trên bản vẽ lắp nhưng phải có chú thích về tên gọi và tỷ lệ.
+ Không được cắt dọc các chi tiết như: trục, bu lông, đai ốc, vòng đệm, then, chốt…
+ Bề mặt tiếp xúc giữa hai chi tiết lắp ghép có cùng kích thước danh nghĩa chỉ cần vẽ một đường.
+ Khi cần thể hiện khoảng trống có thể tăng khoảng cách để thể hiện rõ
4. So sánh bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp
a) Giống nhau:
– Đọc bản vẽ lắp và bản vẽ chi tiết thường theo trình tự nhất định.
– Đọc bản vẽ sẽ biết các thông tin về hình dáng, kích thước của chi tiết, sản phẩm, yêu cầu kỹ thuật.
b) Khác nhau:
– Đọc bản vẽ lắp là biết thông tin về sản phẩm gồm nhiều bộ phận ghép lại với nhau, đọc bản vẽ chi tiết là biết một phần chi tiết của sản phẩm.
– Bản vẽ lắp: sẽ biết được hình dáng, cấu tạo của sản phẩm và vị trí tương đối giữa các chi tiết của sản phẩm.
– Đọc bản vẽ lắp theo trình tự sau:
+ Đọc nội dung trong khung tên (tên sản phẩm, quy mô, chất liệu)
+ Đọc danh sách (tên chi tiết, số lượng chi tiết)
+ Đọc hình biểu diễn (phân tích hình chiếu, hình cắt)
+ Đọc phân tích kích thước (Kích thước chung, kích thước của các bộ phận, kích thước lắp ghép giữa các bộ phận, kích thước xác định khoảng cách giữa các bộ phận)
+ Phân tích chi tiết (vị trí của chi tiết)
+ Tổng quát (trình tự tháo, lắp, sử dụng sản phẩm)
– Người vẽ chi tiết sẽ biết hình dạng, kích thước và yêu cầu kỹ thuật của chi tiết.
– Trình tự đọc bản vẽ chi tiết như sau:
+ Đọc nội dung trong khung tên (tên sản phẩm, quy mô, chất liệu)
+ Đọc hình biểu diễn (phân tích hình chiếu, hình cắt)
+ Đọc phân tích kích thước (Kích thước chung, kích thước của các bộ phận, kích thước lắp ghép giữa các bộ phận, kích thước xác định khoảng cách giữa các bộ phận)