– Chọn bài -Bài 1: Chuyển động cơ học Bài 2: Vận tốc trong chuyển động thẳng đều. Chuyển động thẳng biến đổi đều Bài 3: Thí nghiệm khảo sát chuyển động thẳng biến đổi đều Bài 4: Chuyển động thẳng biến đổi đều Bài 5: Phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều Bài 6: Sự rơi tự do Bài 7: Bài tập về chuyển động thẳng biến đổi đều Bài 8: Chuyển động tròn đều. Độ dài và tốc độ góc Bài 9: Gia tốc trong chuyển động tròn đều Bài 10: Tính tương đối của chuyển động. Công thức cộng vận tốc Bài 11: Sai số trong thí nghiệm thực hành Bài 12: Thực hành: Xác định gia tốc rơi tự do
Mục lục
Xem tất cả tài liệu lớp 10
: đây
Giải bài tập Vật Lí 10 – Bài 12: Thực hành: Xác định gia tốc rơi tự do (Nâng cao) giúp học sinh giải bài tập, nâng cao khả năng tư duy trừu tượng, khái quát cũng như định lượng trong việc hình thành các khái niệm, định luật vật lí:
Báo cáo thí nghiệm: Thực hành xác định gia tốc rơi tự do
Họ và tên……………………. Lớp học…………. Tổ…………
Tên bài tập: Xác định gia tốc rơi tự do
I. Mục đích thí nghiệm:
+ Xác định giá trị của gia tốc rơi tự do bằng thực nghiệm.
+ Rèn luyện kỹ năng sử dụng còi, đồng hồ số để đo các khoảng thời gian nhỏ… từ đó củng cố các thao tác cơ bản khi làm thí nghiệm và xử lý kết quả bằng phép tính, đồ thị.
+ Củng cố kiến thức về sự rơi tự do.
II. Cơ sở lý thuyết
Sự rơi tự do là sự rơi chỉ chịu tác dụng của trọng lực.
– Đặc điểm:
+ Hướng thẳng đứng, hướng từ trên xuống dưới.
+ Là chuyển động nhanh dần đều.
+ Tại một điểm xác định trên Trái Đất và ở gần mặt đất, mọi vật đều rơi tự do với cùng một gia tốc g.
Công thức tính gia tốc rơi tự do:

Trong đó: s là quãng đường vật rơi tự do (m).
t: thời gian rơi tự do (s).
– Vận tốc rơi tại thời điểm t: v = 2.S/t.
III. kế hoạch thí nghiệm
* Dụng cụ thí nghiệm
+ Đồng hồ thời gian kỹ thuật số.
+ Gia tốc kế rơi tự do (hình 12.3). Nam châm điện N được gắn trên đỉnh của giá đỡ.
+ Cổng quang điện Q được lắp bên dưới, cách s = 0,600m. từ N
* Quy trình thí nghiệm:
+ Điều chỉnh vít giá đỡ và quan sát dây dọi D sao cho hai lỗ tròn Q và N đồng trục.
+ Đặt vật rơi V (trụ kim loại) gắn với nam châm điện N .
+ Nhấn nút công tắc R cho trụ đổ, đồng thời khởi động đồng hồ đo.
+ Đọc kết quả giờ rơi trên đồng hồ.
+ Lặp lại thao tác với khoảng cách s là 0,200; 0,300; 0,400; 0,500; 0,600m.
* Ghi dữ liệu:
+ Đọc số đo thời gian t cho các quãng đường s khác nhau và lập bảng số liệu thích hợp.
+ Xử lý dữ liệu.
– Tính giá trị cho bảng dữ liệu.
– Vẽ đồ thị v theo t và s theo t2.
– Nhận xét các đồ thị thu được.
IV. kết quả thí nghiệm

* Vẽ đồ thị: Dựa vào kết quả trong bảng, chọn tỷ lệ thích hợp trên trục tung và trục hoành để vẽ đồ thị s = s(t2).
Bạn đang xem: Bạn có thể đề xuất một thử nghiệm không?

+ Ta có: s = 1/2 .g.t2 = s