
Thư viện Lớp 1 Lớp 1 Lớp 2 Lớp 2 Lớp 3 Lớp 3 Lớp 4 Lớp 4 Lớp 5 Lớp 5 Lớp 6 Lớp 6 Lớp 7 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 8 Lớp 9 Lớp 9 Lớp 10 Lớp 10 Lớp 11 Lớp 11 Lớp 12 Lớp 12 Lời bài hát lời bài hát tuyển sinh đại học, cao đẳng, cao đẳng
Bộ 30 đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2022 – 2023 có đáp án
Tải xuống 18 7.245 38
Bộ tài liệu 30 đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2022 có đáp án được tổng hợp từ bộ đề thi Ngữ Văn 8 của các trường THCS trên cả nước được biên soạn có đáp án chi tiết giúp các em học sinh ôn thi đạt điểm cao trong bài kiểm tra Học thuật. Học kì 2 Ngữ Văn lớp 8. Mời các bạn đón xem:
Bộ 30 đề thi học kì 2 môn Văn lớp 8 năm 2022 có đáp án – Đề 1
phòng giáo dục và đào tạo…..
Bạn đang xem: Đề thi tiếng anh 8 hk2 có đáp án
đề thi học kì 2
Năm học 2022 – 2023
Đề thi môn: Ngữ Văn lớp 8
Thời gian làm bài: phút
(Đề thi số 1)
I. Phần trắc nghiệm (3 điểm)
Đầu tiên.Ý nghĩa của hai câu thơ:“Làn da ngư dân rám nắng/ Toàn thân đượm hương xa”Đó là gì?
Một. Ngư dân no nê vị mặn của biển
b. Ngư dân khỏe, cường tráng, gắn bó với biển
c. Ngư dân có nước da rám nắng
d. Vị mặn của biển
2.điểm tương đồng giữaChiếu dời đô, Hịch tướng sĩ, nước Đại Việt taĐó là gì?
Một. Nó vừa là một tác phẩm văn học bất hủ, vừa là một sử liệu quan trọng gắn liền với lịch sử dân tộc
b. Tập hợp những tâm tư, tình cảm của một cá nhân kiệt xuất, kết tinh ý chí và khát vọng của dân tộc
c. Thể hiện lòng yêu nước và tinh thần dân tộc sâu sắc
d. Cả a, b, c
3.câu nào dưới đây?Khôngđể được tư vấn?
Một. Phải chăng tình đôi ta sẽ được bồi hồi./ Đừng xanh như lá, bạc như vôi
b. Các bạn đi theo thứ tự!
c. Sông sâu không lội, đò đầy không qua
d. Uống đủ 2 lít nước mỗi ngày!
4.Điều gì không hiện lên trong nỗi nhớ của Tế Hanh khi phải xa quê?
Một. Màu nước trong xanh
b. Cá bạc
c. biển lặng
d. Thuyền vượt sóng chạy ra khơi
5.Ý nghĩa kết luận:“Tôi muốn dựa vào những thuận lợi của mảnh đất đó để xác định nơi sinh sống. Các bạn nghĩ sao?”cho thấy gì?
Một. Công bố quyết định dời đô
b. Sự từ chối hòa bình của người dân
c. Sự rút ngắn khoảng cách giữa vua và dân trăm họ
d. Cả a, b, c
6.Điều nào sau đây là một tuyên bố tiêu cực?
Một. Con chim bị thương không đứng dậy được nữa, nó nằm thở hổn hển
b. Tôi không thể đứng dậy nữa, tôi nằm xuống
c. Không, chúng tôi không đói nữa
d. Tôi chưa bao giờ biết rằng có những điều mới lạ như vậy trên thế giới này: có những vỏ sò đủ màu sắc trên bờ biển, và có rất nhiều nguy hiểm khi ăn dưa hấu.
II. Tự luận (7 điểm)
Đầu tiên.Phân tích, chỉ ra tác dụng của việc sử dụng trật tự từ trong câu sau:
Chúng ta có quyền tự hào về những trang sử vẻ vang của các thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Quang Trung.(1d)
2.Xác định kiểu câu và hành động nói được sử dụng trong câu sau:
– Bẩm… thầy! Nó không biết gì cả!(1d)
3.Đọc đoạn thơ sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
“Ngày hôm sau ồn ào trên bến tàu”
(Quê hương – Tế Hanh)
Một. Chép đúng 7 câu thơ tiếp theo để hoàn thành khổ thơ trong bài thơ. (1d)
b. Viết đoạn văn diễn đạt từ 7-10 câu bày tỏ cảm nhận của em về đoạn thơ trên. (4 điểm)

Đáp án và thang điểm
I. Phần trắc nghiệm
II. phần tự luận
Đầu tiên.
Phân tích, chỉ ra tác dụng của việc sử dụng trật tự từ trong câu sau:
Chúng ta có quyền tự hào về những trang sử vẻ vang của các thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Quang Trung.
→ Trật tự từ các thời đại trong câu: Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Quang Trung. (0,5đ)
→ Thể hiện trình tự thời gian lịch sử. Thời đại nào xuất hiện trước nêu trước, thời đại nào xuất hiện sau nêu sau.(0,5đ)
2.
Xác định kiểu câu và hành động nói được sử dụng trong câu sau:
– Bẩm… thầy! Nó không biết gì cả!
→ Kiểu câu cảm thán. (0,5đ)
→ Hành động bộc lộ cảm xúc. (0,5đ)
3.
Đọc đoạn thơ sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
“Ngày hôm sau ồn ào trên bến tàu”
(Quê hương – Tế Hanh)
Một. Chép đúng 7 câu thơ tiếp theo để hoàn thành khổ thơ trong bài thơ.
Ngày hôm sau ồn ào trên bến cảng
Khắp làng người tấp nập đón thuyền về
Ơn trời biển êm, cá đầy thuyền
Cá tươi có thân màu trắng bạc.
Người đánh cá có làn da rám nắng
Toàn thân thở hương xa xăm
Con thuyền mỏi trở về năm tháng
Nghe chất muối thấm vào da thịt.(1d)
b. Viết đoạn văn diễn đạt từ 7-10 câu bày tỏ cảm nhận của em về đoạn thơ trên. (4 điểm)
Học sinh viết được đoạn văn diễn đạt từ 7-10 câu, nêu được những nội dung cơ bản sau:
– Đoạn thơ tả cảnh đoàn thuyền đánh cá trở về trong náo nức, ồn ào, náo nhiệt. (1d)
– Lời cảm ơn chân thành của những người dân biển đã được đất trời ưu ái mang đến cho họ sự bình yên, ấm no. (1d)
– Vẻ đẹp của người dân làng chài là sự cứng cỏi, kiên cường, từng trải, phong lưu, mang trong mình vị mặn mòi của biển cả bao la. Những đứa con của biển được miêu tả chân thực, lãng mạn, phi thường và kỳ diệu. (1d)
– Con thuyền nhờ biện pháp nhân hóa mà hiện lên sống động. Nó cũng biết nghỉ ngơi, thư giãn sau những ngày ngụp lặn dưới biển đối mặt với sóng biển. Nó đã góp phần không nhỏ tạo nên thành quả lao động cho người dân. Hình ảnh con thuyền cũng như con người, có suy nghĩ, có tình cảm, thêm muối vào từng thớ thịt dày dặn, từng trải. (1d)
→ Sự tinh tế trong cảm nhận của nhà thơ.
————————————————– – —————
phòng giáo dục và đào tạo…..
đề thi học kì 2
Năm học 2022 – 2023
Đề kiểm tra: Ngữ Văn lớp 8
Thời gian làm bài: phút
(Đề thi số 2)
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
Đầu tiên.Nội dung của bài thơKhi tôi tỉnh táoCủa Tố Hữu là gì?
Một. Thể hiện tình yêu cuộc sống của nhà thơ
b. Thể hiện lòng yêu cuộc sống và niềm khao khát tự do của người chiến sĩ cách mạng trong chốn ngục tù
c. Thể hiện tình yêu thiên nhiên sâu sắc của tác giả
2.Thơ:“Người nhìn trăng soi qua cửa sổ”Bạn thể hiện trạng thái tâm trí nào?
Một. Tâm trạng vui vẻ, lạc quan thưởng thức ánh trăng
b. Bác hồn nhiên vô tư khi hòa cùng ánh trăng
c. Tâm hồn yêu thiên nhiên, phong thái ung dung của Bác dù ở trong ngục tối
d. Chú bối rối khi bắt gặp ánh trăng
3.Lý Công Uẩn có lợi thế gì khi chọn làm kinh đô?
Một. Ở trung tâm của trời đất, thế ngồi rồng chầu hổ phục
b. Ngôi phải nam, bắc, đông, tây; Tiện thể tựa sông tựa núi.
c. Địa hình rộng nhưng bằng phẳng, thế đất cao ráo thoáng mát.
d. Cả a, b, c
4.
Xem thêm: Bài 15 : Vẽ Đề Tài Quân Đội Lớp 5, Mĩ Thuật Lớp 5
Tài liệuNước Đại Việt taBạn nêu tiền đề cơ bản nào là quan trọng đối với toàn bộ báo cáo?
Một. Tiền đề của nhân loại
b. Tiền đề lịch sử: sự thật về sự tồn tại độc lập, chủ quyền của quốc gia Đại Việt
c. Cả A và B
5.Câu:“Anh tưởng em yêu anh đến thế này, hay là kiếm giúp anh một góc cạnh nhà anh đi.”thực hiện hành động nói?
Một. Hành động trình bày
b. Hành động yêu cầu giúp đỡ
c. Hành động bộc lộ cảm xúc
d. Hành động đầy hứa hẹn
6.Câu:“Người đời đua nhau học theo lối hình thức để cầu danh lợi, không còn biết đến tam giới ngũ thường”Ý nghĩa của việc Nguyễn Thiếp bàn về việc học?
Một. Phê phán lối học thực dụng, hình thức để cầu danh lợi.
b. Phê phán lối học thụ động
c. Chỉ trích lối học vẹt
d. Phê phán lối học sách vở, thiếu thực hành
7.Qua đoạn tríchDạo quanhBạn hiểu Ru-Soo như thế nào?
Một. Là một người đơn giản
b. Người yêu, gần gũi với thiên nhiên
c. người yêu tự do
d. Cả a, b, c
số 8.Mối quan hệ giữa ông Giuộc – Danh và phó thị trưởng là:
Một. Mối quan hệ ngang hàng
b. Mối quan hệ từ trên xuống
c. Mối quan hệ thân thiết
II. Tự luận (6 điểm)
Đầu tiên.Chép nguyên văn bài thơCảnh Pác Bócủa Hồ Chí Minh. Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ (2đ).
2.Viết bài văn thuyết minh giới thiệu về Trần Quốc Tuấn và tác phẩm Hịch tướng sĩ. (4 điểm)
Đáp án và thang điểm
I. Phần trắc nghiệm
II. phần tự luận
Đầu tiên.
Chép nguyên văn bài thơ Tức cảnh Pác Bó của Hồ Chí Minh. Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ (2đ).
– Nguyên bản:
Sáng ra bờ sông, tối vào hang,
Cháo rau măng đã sẵn sàng.
Bàn đá chông chênh lịch sử Đảng,
Cuộc sống thực sự là một cuộc cách mạng.(1d)
– Nội dung: Đoạn thơ thể hiện tinh thần lạc quan, phong cách ung dung của Bác trong cuộc đời cách mạng gian khổ. (0,5đ)
– Nghệ thuật: thể thơ đặc sắc, giọng điệu lạc quan vui tươi, ngôn ngữ dễ hiểu, hình ảnh chân thực đời thường. (0,5đ)
2.
Viết bài văn thuyết minh giới thiệu về Trần Quốc Tuấn và tác phẩm Hịch tướng sĩ.
Một. Khai mạc:giới thiệu vấn đề cần thuyết minh. (0,5đ)
b. Thân bài:Sau đây là những nội dung chính:
– Vài nét về tác giả Trần Quốc Tuấn (2 điểm):
+ Thời đại: (1231? – 1300), là một anh hùng thời Trần, có công lớn cùng quân dân nhà Trần đại phá quân Nguyên Mông.
+ Gia đình – quê quán: Ông là con An Sinh Vương Trần Liễu, cháu nội vua Trần Thái Tông, sinh ở phủ Thiên Trường, thuộc phường Lộc Vượng, thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định ngày nay.
+ Bản thân: Ông có tài quân sự, là bề tôi của nhà Trần nên trong cả 3 lần quân Mông – Nguyên đánh Đại Việt, ông đều được vua Trần phong làm Tổng chỉ huy. Dưới sự lãnh đạo của ông, quân dân Đại Việt đã lập được nhiều thắng lợi quan trọng ở Chương Dương, Hàm Tử, Vạn Kiếp, Bạch Đằng.
+ Ông sáng tác hai bức binh thư:“Chiến thư ngắn”Và“Bí kíp phái Vạn Kiếp”dặn các tướng cầm quân đánh giặc. Thời kỳ quân xâm lược Mông – Nguyên lộ rõ dã tâm xâm lược nước ta, ông viết“Tướng sát thủ”truyền lệnh cho tướng sĩ, dạy quân sĩ học tập, luyện võ, chuẩn bị đánh giặc.
+ Sau cuộc kháng chiến chống Mông – Nguyên lần thứ ba thắng lợi, ông về ở tại trang viên của mình ở Vạn Kiếp. Tuy nhiên, các vua Trần vẫn thường đến hỏi ý kiến và kế sách của ông.
+ Sau khi mất, Trần Hưng Đạo được thờ ở nhiều nơi, trong đó lễ hội lớn nhất là ở đền Kiếp Bạc, huyện Chí Linh, tỉnh Hải Dương. Ông được nhân dân bao đời suy tôn là Đức Thánh Trần.
Đặc biệt, Danh tướng Trần Hưng Đạo đã được các nhà quân sự và khoa học quân sự thế giới tôn vinh là 1 trong 10 đại nguyên soái quân sự của thế giới trong phiên họp do Hoàng gia Anh chủ trì tại London năm 2016-1984.
– Về tác phẩm Hịch tướng sĩ (1 điểm):
+ Viết về trước cuộc kháng chiến chống quân Nguyên – Mông lần thứ hai, theo thể hịch.
+ Mục đích: khuyến khích các tướng nghiên cứu phần tóm tắt của Quân thư.
+ Bố cục: 4 phần
+ Nội dung: Phản ánh tinh thần yêu nước của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống ngoại xâm, thể hiện cụ thể qua lòng căm thù giặc và ý chí quyết chiến chống giặc.
+ Nghệ thuật: Bài văn chính luận đặc sắc, kết hợp lập luận chặt chẽ, hành văn giàu ý nghĩa, giàu hình ảnh, giàu sức biểu cảm.
c. Kết bài (0.5đ)
Khẳng định sức mạnh và đóng góp của Trần Quốc Tuấn và tác phẩm Hịch tướng sĩ.